Luật sư tư vấn pháp luật
Theo Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, đất đai được chia thành ba loại:
1. Nhóm đất nông nghiệp
a) Đất canh tác hàng năm, bao gồm đất trồng lúa và các loại đất khác Đất nông nghiệp hàng năm;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất sản xuất lâm nghiệp;
d) Đất rừng phòng hộ;
đ) Đất rừng đặc dụng;
e) Đất nuôi trồng thủy sản;
g) Đất làm muối;
h) Đất nông nghiệp khác bao gồm đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác, kể cả đất trồng gián tiếp trên đất Hình thức; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản để nghiên cứu, nghiên cứu, thử nghiệm; ươm giống, cây giống, hoa, cây cảnh.
2. Các loại đất phi nông nghiệp
a) Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị;
b) Đất làm trụ sở làm việc;
c) Quốc phòng – (4) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, bao gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng các công trình văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục, đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ Đất cơ sở ngoại giao, cơ sở phi thương mại khác;
đ) Đất sản xuất, doanh nghiệp phi nông nghiệp, bao gồm khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất làm địa điểm sản xuất phi nông nghiệp; Đất hoạt động khai thác khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng và đồ gốm;
e) đất công cộng, bao gồm đất giao thông (bao gồm cảng hàng không, sân bay, cảng nội địa, cảng biển, hệ thống đường sắt, mạng lưới đường bộ và các công trình giao thông khác); thủy lợi ; Đất lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; khu sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất dự án năng lượng; đất bưu chính viễn thông; đất thương mại; đất bãi thải, xử lý chất thải và các công trình công cộng khác;
g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
h) Đất nghĩa trang, nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và nước mặt; – — k) Đất phi nông nghiệp khác bao gồm đất làm nhà xưởng, chòi, lán trại cho công nhân; đất sử dụng phi kinh doanh làm kho tàng, nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật Phân bón hóa học, máy móc, công cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp và đất dùng cho công việc khác được sử dụng để xây dựng công trình.
3. Các loại đất chưa sử dụng
Luật Đất đai không liệt kê các loại đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà chỉ quy định về điều kiện được phép sử dụng đất. – Do đó, nếu tổ chức, gia đình, cá nhân sử dụng các loại đất trên có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật thì được xem xét cấp giấy chứng nhận quyền. Sử dụng đất .
Về thời hạn sử dụng đất khi được cấp Giấy chứng nhận: Điều 125 Luật Đất đai quy định người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau đây:
1. Đất ở do gia đình, cá nhân sử dụng; ——2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng theo quy định tại Điều 131 khoản 3 của Luật này; ——3. Đất rừng phòng hộ, đất rừng chuyên dùng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên; ——4. Đất của hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích sản xuất thương mại, dịch vụ, phi nông nghiệp sử dụng ổn định, chưa được Nhà nước giao, cho thuê trong thời hạn nhất định ;- (5) Theo quy định tại khoản 1 Điều 147 Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức công lập không có quyền tự chủ tài chính quy định tại Điều 147 khoản 2 của Luật này; sáu là đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; —— 7. Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 của Luật này;
8. Đất tín ngưỡng; – (9) Đất giao thông, thủy lợi, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và đất xây dựng công cộng khác sử dụng vào mục đích không kinh doanh; ——10. Nghĩa trang và nghĩa trang;
11. Điều 127 khoản 3 và Điều 128 khoản 2 Luật Kinh tế quy định về đất do tổ chức kinh tế sử dụng. Điều 126 Luật Đất đai quy định người sử dụng đất có thời hạn, quy định như sau:
Thứ nhất Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 1, Điểm 2, Điểm b Điều 3, Điều 4 và Điều 5 của Luật này là 50 năm. . Khi hết thời hạn, nếu có nhu cầu thì gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Điều này.
2. Thời gian gia đình thuê đất nông nghiệp, cMột nửa nhân loại dưới 50 tuổi. Khi hết thời hạn thuê đất, nếu gia đình, cá nhân có nhu cầu thì nhà nước sẽ xem xét tiếp tục cho thuê đất.
3. Tổ chức nhận chuyển nhượng, cho thuê đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích sản xuất thương mại, dịch vụ, phi nông nghiệp; tổ chức, thực hiện dự án đầu tư; Doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư được rà soát, căn cứ vào dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm. – Đối với quỹ dự án có mức đầu tư cao nhưng việc thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế khá. Cho thuê mua, xác định thời hạn giao đất cho chủ đầu tư theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở liên quan đến quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài. Sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều này.
4. Thời hạn cho thuê đất xây dựng trụ sở của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm. Khi hết nhiệm kỳ, nếu tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao muốn sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét mở rộng hoặc cho thuê mảnh đất khác, mỗi lần mở rộng không quá thời hạn quy định tại Điều này. . — 5. Thời hạn thuê đất vốn đối với đất nông nghiệp công ích thành phố, quận, huyện, thị xã là không quá 05 năm.
6. Đất xây dựng công trình không vì mục đích kinh doanh Thời hạn sử dụng của các công trình của tổ chức sự nghiệp công lập tự đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này và các công trình công cộng sử dụng vào mục đích kinh doanh không quá 70 năm. Khi hết thời hạn mà người sử dụng đất có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời gian quy định tại Điều này. –7. Đất sử dụng vào nhiều mục đích thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng chính.

8. Thời hạn chuyển nhượng, cho thuê đất quy định tại Điều này được tính kể từ ngày xảy ra. Quyết định giao đất hoặc cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền quốc gia. – Luật sư của Công ty Luật Nội các Baode
Leave a Reply